Vietnam

DECTOMAX

  • Dung dịch tiêm DECTOMAX dùng để điều trị và kiểm soát các giun tròn có hại ở dạ dày-ruột, các giun phổi, giun thận, rận và con ghẻ ở heo

  • Dung dịch tiêm DECTOMAX dùng để điều trị và kiểm soát các giun tròn có hại ở dạ dày-ruột, các giun phổi, giun mắt, giòi ở da, giòi vít, rận, ghẻ, ve một ký chủ ở bò

  • Dung dịch tiêm DECTOMAX cũng có thể dùng để hổ trợ trong kiểm soát Rận chích (Damalinia bovis)

Tính dược động học của thuốc cho phép dung dịch tiêm DECTOMAX có tác dụng kéo dài để bảo vệ trâu bò và heo chống lại các lần nhiễm và tái nhiễm ký sinh trùng trong một thời gian dài sau khi điều trị. 

THÀNH PHẦN: 1ml dung dịch tiêm Dectomax có chứa 10mg Doramectin; 218mg Ethyl oleate và dầu mè vừa đủ.

QUY CÁCH: Dung dịch tiêm, lọ 50 ml

XUẤT XỨ: Brazil

Expand All
  • HEO

    Dung dịch tiêm DECTOMAX dùng để điều trị và kiểm soát các giun tròn có hại ở dạ dày-ruột, các giun phổi, giun thận, rận và con ghẻ ở heo như sau:

    • Giun tròn ở da dày-ruột (con trưởng thành và ấu trùng L4): Hyostrongylus rubidus; Giun đũa Ascaris suum; Strongyloides ransomi (1); Oesophagostomum dentatum; Oesophagostomum quadripinulatum; Trichuris suis.

    • Giun phổi (trưởng thành): Metastrongylus spp

    • Giun thận (trưởng thành): Stephanurus dentatus

    • Rận hút máu: Haematopinus suis

    • Con ghẻ: Sarcoptes scabiei.

    TRÂU BÒ

    Dung dịch tiêm DECTOMAX dùng để điều trị và kiểm soát các giun tròn có hại ở dạ dày-ruột, các giun phổi, giun mắt, giòi ở da, giòi vít, rận, ghẻ, ve một ký chủ ở bò bao gồm như sau :

    • Giun tròn ở da dày-ruột (con trưởng thành và ấu trùng L4) : 
      • Ostertagia ostertagi (bao gồm ấu trùng mẫn cảm), Ostertagia lyrat (1),

      • Haemonchus contortus(1), Haemonchus placei, Haemonchus similis(1),

      • Trichostrongylus axei, Trichostrongylus colubriformis, Trichostrongylus longispicularis(1),

      • Cooperia onchopora (bao gồm ấu trùng mẫn cảm), Cooperia pectinata(1), Cooperia punctata, Cooperia spatulata(1), Cooperia sumabada, 

      • Nematodirus helvetianus, Nematodirus spathiger(1), 

      • Bunostomum phlebotomum(1), 

      • Strongyloides papillosus(1),

      • Oesophagostomum radiatum,

      • Trichuris discolor(1), Trichuris ovis(1), 

    • Giun phổi (con trưởng thành và ấu trùng L4) : Dictyocaulus viviparus

    (1) con trưởng thành

    • Giòi mắt: Thelazia spp

    • Giòi ở da (các giai đoạn ký sinh): Hypoderma bovis, Hypoderma lineatum, Dermatobia hominis

    • Giòi vít (các giai đoạn ký sinh): Cochliomyia hominovorax

    • Rận: Haematopinus eurysternus, Linognathus vituli, Solenopotes capillatus

    • Con ghẻ: Psoroptes bovis (var. ovis), Sarcoptes scabiei

    • Ve một ký chủ: Boophilus microplus.

    Dung dịch tiêm DECTOMAX cũng có thể dùng để hổ trợ trong kiểm soát: Rận chích Damalinia bovis.

    Tính dược động học của thuốc cho phép dung dịch tiêm DECTOMAX có tác dụng kéo dài để bảo vệ trâu bò và heo chống lại các lần nhiễm và tái nhiễm ký sinh trùng trong một thời gian dài sau khi điều trị. 

  • HEO :

    Tiêm bắp với liều 300 mcg doramectin / kg thể trọng, tương đương 1 ml DECTOMAX / 33 kg thể trọng. Gia súc cần được cầm giữ hợp lý để điều trị đúng và đủ liều. Dùng kim tiêm và ống tiêm vô trùng và tuân thủ các điều kiện vô trùng. Để tiêm vùng cổ, hãy dùng kim tiêm sạch, khô, loại kim 18-20 dài 3,5 cm.

    TRÂU BÒ:

    Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da với liều 200 mcg doramectin / kg thể trọng, tương đương 1 ml DECTOMAX / 50 kg thể trọng. Hãy tiêm thuốc vào dưới da mềm nơi cổ hoặc dưới da ở vai hoặc tiêm sâu trong bắp cổ. Để tiêm thuốc, hãy dùng kim tiêm 16, sạch, khô và dài 1,5-2,0 cm. Dùng kim tiêm và ống tiêm vô trùng và tuân thủ các điều kiện vô trùng.

    HEO TRÂU BÒ
    Thể trọng(kg) Liều lượng (ml) Thể trọng(kg) Liều lượng (ml)
    10 0,3 Nhỏ hơn 50 1,0
    13 0,4 51-100 2,0
    16 0,5 101-150 3,0
    17-33 1,0 151-200 4,0
    34-50 1,5 201-250 5,0
    51-66 2,0 251-300 6,0
    67-99 3,0 301-350 7,0
    101-133 4,0 351-400 8,0
    134-166 5,0 401-450 9,0
    167-200 6,0 451-500 10,0
        501-550 11,0
        551-600 12,0
  • Dược động học:

    Doramectin phân lập từ chủng Streptomyces avermitilis chọn lọc, thuộc nhóm macrocyclic lactone có liên quan chật chẽ với Ivermectin. Cả hai hợp chất đều có hoạt tính diệt ký sinh trùng phổ rộng, gây tê liệt trên hai nhóm giun tròn và nhóm chân đốt ký sinh. Macrocyclic lactone kích hoạt kênh Glutamate-gated chloride (GluCls), tìm thấy trên màng cơ vùng họng và nơ ron đặc biệt của ký sinh trùng không xương sống. Độc tính diệt ký sinh trùng chọn lọc của macrocyclic lactone nhờ đặc tính tác động đặc hiệu trên kênh này, mà không có trên vật chủ. Có bằng chứng cho thấy màng tế bào cơ trên cơ quan sinh dục của loài không xương sống giống cái nhạy cảm với macrocyclin lactone hơn thụ thể ở thần kinh hoặc tế bào cơ khác, có thể giải thích sự giảm đáng kể sự sinh trứng tạm thời của ký sinh vật không thể giết hoặc tiêu diệt bằng cách liệu trình dùng thuốc khác. 

    Dược động học:

    Hàm lượng doramectin tối đa tìm thấy trên heo trong 3 ngày sau khi tiêm bắp. Thời gian bán rã khoảng 6 ngày.

  • HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Sử dụng hết trong vòng 28 ngày kể từ khi rút thuốc lần đầu. 

    BẢO QUẢN: Để nơi mát từ dưới 30oC, tránh ánh nắng mặt trời. Thuốc còn dư hoặc chai lọ phải được huỷ theo quy định hiện hành.

  • CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không dùng trên trâu bò đang khai thác sữa. Không dùng cho thú có tiền sử mẫn cảm với thuốc. 

    THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC

    • Tránh để thuốc tiếp xúc với da, mắt, miệng, quần áo. Trong trường hợp tiếp xúc phải, cần đến bác sĩ ngay. Người nhạy cảm với thuốc phải trang bị bảo hộ khi thao tác sản phẩm. 
    • Tránh xa tầm tay trẻ em. 

    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC

    • Trâu bò: Ngưng thuốc 35 ngày trước khi xuất thịt. Không điều trị cho bò đang lấy sữa cho người tiêu thụ. 
    • Heo: Ngưng thuốc 28 ngày trước khi xuất thịt. 

Công ty TNHH Zoetis Việt Nam

Phòng 25.04, Tầng 25, Tòa Nhà Viettel,

Số 285 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12,

Quận 10, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

T: (84-28) 6284 5350  F: (84-28) 6256 1028