Vietnam

TERRAMYCIN*/LA

Dung dịch tiêm Terramycin*/LA được chỉ định để điều trị và kiểm soát các viêm nhiễm gây ra bởi hoặc kết hợp với các vi khuẩn mẫn cảm với Oxytetracycline. Một lượng lớn vi khuẩn gram (+) và vi khuẩn gram (-), vài chủng Mycoplasma, Rickettsiae, nguyên sinh động vật protozoa và nhóm Chlamidia mẫn cảm với Terramycin*. 

Nhờ duy trì nồng độ kháng sinh cao trong máu, dung dịch tiêm Terramycin*/LA được khuyến cáo để phòng và trị bệnh trong các trường hợp phải dùng kháng sinh kéo dài, phù hợp với điều kiện thực tế, tiết kiệm thời gian, hoặc theo lý do của bác sĩ thú y là tránh cầm cột thú thường xuyên hoặc khó thực hiện điều trị lặp lại nhiều lần.

THÀNH PHẦN:

Dung dịch tiêm Terramycin*/LA là công thức duy nhất, có bằng sáng chế chứa 200 mg Oxytetracycline (Dihydrate) trong 1 ml. Công thức độc nhất giúp duy trì nồng độ Terramycin cao trong máu trong 3-5 ngày khi dùng cho heo, trâu bò, cừu, dê, nai, gia cầm và thỏ sau một liều điều trị 1 ml cho 10kg thể trọng.

QUY CÁCH: Chai 20 ml, 100ml

XUẤT XỨ: Tây Ban Nha

Expand All
  • Heo: Điều trị viêm phổi, bệnh Lepto, đóng dấu son, viêm vú, nhiễm khuẩn đường ruột, viêm rốn/ viêm đa khớp và nhiễm trùng vết thương. Giúp kiểm soát và phòng viêm phổi do vận chuyển, hội chứng MMA (viêm tử cung-viêm vú-mất sữa) trên heo nái, tiêu chảy ở heo con cai sữa, và viêm nhiễm sau khi mổ và sau khi sinh. 

    Trâu bò: Điều trị bệnh do Anaplasma, viêm phổi, bệnh Lepto, viêm thối móng, bệnh bạch hầu, viêm vú, chân đen, nhiễm khuẩn đường ruột, bệnh lưỡi gỗ, viêm rốn và viêm đa khớp, tim tích nước, viêm da, mắt hồng và nhiễm trùng vết thương.

    Giúp kiểm soát và phòng sốt viêm phổi do vận chuyển, và viêm nhiễm sau khi mổ và sau khi sinh.

    Gia cầm (gà, gà tây): phòng và trị các viêm nhiễm gây ra do vi khuẩn mẫn cảm với Oxytetracycline, kể cả Tụ huyết trùng, Sổ mũi truyền nhiễm Coryza và CRD phức hợp.

    Cừu: Điều trị viêm phổi, sảy thai địa phương (Bedsoniasis), chân đen, thói móng, viêm vú, viêm tử cung, viêm rốn/ viêm đa khớp, tim tích nước và nhiễm trùng vết thương.

    Hươu nai (Cervus elaphus): phòng và trị bệnh do Yersinia (một bệnh đường hô hấp trên nai được nuôi nhốt).

    : Điều trị viêm phổi, viêm vú, thối móng, bệnh do Mycoplasma, tim tích nước và nhiễm trùng vết thương.

    Thỏ: Phòng và trị các viêm nhiễm do vi khuẩn mẫn cảm với Oxytetracycline, kể cả Pasteurella multocida, Bordetella bronchiseptica, E. coli và Salmonella spp.

    • Liều dùng trên heo: 1 liều đơn = 1 ml / 10 kg thể trọng (tương đương 20 mg /kg thể trọng), chích bắp sâu, hoặc tiêm dưới da cho heo con nhỏ hơn 10 kg thể trọng. Đối với heo con nhỏ hơn 2 kg TT, không tiêm hơn 0,5 ml Terramycin*/LA, và không tiêm cùng ngày với tiêm sắt
    • Liều dùng trên trâu bò: 1 liều đơn = 1 ml / 10 kg thể trọng (tương đương 20 mg /kg TT), chích bắp sâu.
    • Liều dùng trên gia cầm: 1 liều đơn = 0,25 ml / kg thể trọng (tương đương 50 mg/kg TT), chích dưới da cổ.
    • Liều dùng trên hươu nai: 1 liều đơn = 1 ml / 10 kg thể trọng (tương đương 20 mg /kg TT), chích bắp sâu.
    • Liều dùng trên cừu: 1 liều đơn = 1 ml / 10 kg thể trọng (tương đương 20 mg /kg TT), chích bắp sâu.
    • Liều dùng trên dê : 1 liều đơn = 1 ml / 10 kg thể trọng (tương đương 20 mg /kg TT), chích bắp sâu.
    • Liều dùng trên thỏ: 1 liều đơn = 0,25 ml / kg thể trọng (tương đương 50 mg/kg thể trọng), chích dưới da.

    Thông thường, 1 liều đơn sẽ đủ để điều trị các viêm nhiễm và bệnh nhạy cảm với thuốc trên các loài vật kể trên. Các viêm nhiễm trầm trọng cần được điều trị thêm 1 lần lúc 3-5 ngày sau mũi tiêm đầu.

    Do nồng độ Oxytetracycline cao và tác dụng kéo dài của thuốc, nơi tiêm có thể hơi sưng lên tạm thời đến 5 ngày sau khi tiêm. Để tránh kích ứng mô nơi tiêm, không tiêm tại 1 chỗ một lượng thuốc quá 10 ml trên heo, 20 ml trên trâu bò, 5 ml trên dê cừu và hươu nai.

  • Dược động học:

    Oxytetracycline thuộc nhóm tetracycline kháng sinh và được sản xuất bằng cách lên men của Streptomyces rimosus. Nó có phổ rộng hoạt động kháng khuẩn chống lại vi khuẩn Gram+ và Gram-, Mycoplasma, nguyên sinh động vật, Rickettsia và Chlamydia.

    Oxytetracycline có tính kìm khuẩn và hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein trong các tế bào của vi sinh vật nhạy cảm.

    Dược lực học:

    Từ vị trí tiêm bắp,thuốc được hấp thu nhanh vào máu và phân bố rộng khắp các mô.Phần còn lại của thuốc được phân tán chậm hơn từ các vị chỗ tiêm do đó có hoạt tính kéo dài kéo dài 3-5 ngày sau khi tiêm một lần. Thuốc đạt hàm lượng đỉnh trong máu trong vòng 4 giờ và thuốc duy trì nồng độ điều trị trong 3-5 ngày.

    Oxytetracycline tập trung ở các mô đường hô hấp và mắt

  • HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Sử dụng hết trong vòng 28 ngày kể từ khi mở nắp chai. 

    BẢO QUẢN: Để nơi thoáng mát, dưới 25oC. Không được để đông đá. 

  • CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho thú đang tiết sữa cho người dùng và thú có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.

    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: Thịt & nội tạng: 21 ngày – Sữa: 7 ngày. 

    THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

    • Chỉ dùng cho gia súc. Lượng thuốc còn tồn lại trong các cơ quan và thịt sau khi tiêm không có hại gì cho sức khoẻ con người. 
    • Dung dịch có thể sẫm màu trong khi dùng mà không ảnh hưởng gì đến chất lượng thuốc.

Công ty TNHH Zoetis Việt Nam

Phòng 25.04, Tầng 25, Tòa Nhà Viettel,

Số 285 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12,

Quận 10, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

T: (84-28) 6284 5350  F: (84-28) 6256 1028